Ca Rô Tiếng Anh Là Gì

  -  

checked, checquered, chequer là các bản dịch hàng đầu của "kẻ ca rô" thành Tiếng Anh. Câu dịch mẫu: Có râu, mặc áo kẻ ca-rô. ↔ Unshaven, flannel shirt.


*

*

Phần bìa chụp Dylan đứng bên một bức tường gạch, mặc một chiếc áo khoác kiểu Bắc Âu với chiếc khăn quàng kẻ ca- đen và trắng.

Bạn đang xem: Ca rô tiếng anh là gì


The cover shows Dylan in front of a brick building, wearing a suede jacket and a black and white checkered scarf.
Kinh-thánh cho thấy rõ rằng Sa-tan không phải là “một hình thức của Đức Chúa Trời” nhưng là một kẻ thù của Đức Chúa Trời (Lu-ca 10:18, 19; -ma 16:20).
(-ma 1:7; 8:17; 2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:5; 1 Phi-e-rơ 2:9) Họ từ kẻ chết sống lại thành các thần linh bất tử để cai trị với Đấng Christ trên Núi Si-ôn trên trời.
(Romans 1:7; 8:17; 2 Thessalonians 1:5; 1 Peter 2:9) They are resurrected from death as immortal spirits to reign with Christ on heavenly Mount Zion.
Vì người ta cảm thấy đó là gánh nặng không thể chịu nổi, thành thử sứ đồ Phao-lô thấy cần phải nhắc nhở các anh em tín đồ không nên bực dọc dưới ách của người La Mã mà “phải trả cho mọi người điều mình đã mắc; nộp thuế cho kẻ mình phải nộp thuế; đóng-góp cho kẻ mình phải đóng-góp” (-ma 13:7a; so sánh Lu-ca 23:2).

Xem thêm: Công Thức Cardano - Tìm Nghiệm Của Phương Trình Bậc 3 Tổng Quát


(Matthew 9:10; 21:31, 32; Mark 2:15; Luke 7:34) Since the people felt an almost unbearable burden, it is no wonder that the apostle Paul felt the need to remind his fellow Christians not to chafe under the Roman yoke but to “render to all their dues, to him who calls for the tax, the tax; to him who calls for the tribute, the tribute.” —Romans 13:7a; compare Luke 23:2.
Đó là ý tưởng bao hàm trong lời khuyên của Giê-su nói với người trẻ tuổi quyền thế và giàu sang khi nãy: “Hãy bán hết gia-tài mình, phân-phát cho kẻ nghèo, thì ngươi sẽ có của-cải ở trên trời; bấy giờ hãy đến mà theo ta” (-ma 12:2; Lu-ca 18:22).
This was what was implied by Jesus’ counsel to the rich young ruler: “Sell all the things you have and distribute to poor people, and you will have treasure in the heavens; and come be my follower.” —Romans 12:2; Luke 18:22.
(Sô-phô-ni 1:14; Ma-thi-ơ 24:21) Lúc ấy, Đức Giê-hô-va sẽ “lấy điều khổ báo những kẻ làm khổ” dân Ngài “khi Đức Chúa Jêsus... báo-thù những kẻ chẳng hề nhận biết Đức Chúa Trời, và không vâng-phục Tin-lành của Đức Chúa Jêsus-Christ chúng ta”.—2 Tê-sa-lô-ni-ca 1:6-8; -ma 12:19.

Xem thêm: Chỉ Số Ros Là Gì - Chỉ Số Ros Bao Nhiêu Là Tốt


(Zephaniah 1:14; Matthew 24:21) At that time, Jehovah will “repay tribulation to those who make tribulation” for his people “as brings vengeance upon those who do not know God and those who do not obey the good news about our Lord Jesus.” —2 Thessalonians 1:6-8; Romans 12:19.
Danh sách truy vấn phổ biến nhất:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M